<p>Hiện nay, nhiều bạn học tiếng Anh vẫn thường gặp phải những lỗi cơ bản như phát âm sai giữa nguyên âm và phụ âm. Vì thế, khi giao tiếp người nghe sẽ hiểu sai ý của người nói hoặc không thể hiểu được người nói đang nói về việc gì.</p><p>Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh nhé!</p><h2><strong>A. Khái niệm </strong></h2><p>Trong bảng chữ cái Alphabet tiếng Anh có 26 chữ cái:</p><p><strong>A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z</strong></p><p>Và Tiếng Anh có tất cả 44 âm tiết và được chia làm 2 loại cơ bản: <i><strong>Nguyên âm</strong></i> (vowel) và <i><strong>Phụ âm</strong></i> (consonants).</p><h3><i><strong>1. Nguyên âm là gì?</strong></i></h3><p><strong>Nguyên âm</strong> là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở.</p><p>Có 20 âm tiết là nguyên âm trong tiếng Anh , trong nguyên âm được chia ra thành 2 loại: <strong>nguyên âm đơn</strong> và <strong>nguyên âm đôi.</strong></p><p>Trong <strong>nguyên âm đơn</strong> chia thành 2 loại: <i>nguyên âm ngắn và nguyên âm dài</i>.</p><h3><i><strong>a. Nguyên âm đơn</strong></i></h3><figure class="table"><table><tbody><tr><td><strong>Nguyên âm ngắn</strong></td><td><strong>Nguyên âm dài</strong></td></tr><tr><td><strong>/ i /</strong></td><td><strong>/ i: /</strong></td></tr><tr><td><strong>/ e /</strong></td><td><strong>/ æ /</strong></td></tr><tr><td><strong>/ ɔ /</strong></td><td><strong>/ ɔ: /</strong></td></tr><tr><td><strong>/ ʊ /</strong></td><td><strong>/ u: /</strong></td></tr><tr><td><strong>/ ʌ /</strong></td><td><strong>/ a: /</strong></td></tr><tr><td><strong>/ ə /</strong></td><td><strong>/ɜ:/</strong></td></tr></tbody></table></figure><p><i><strong>*Ví dụ nguyên âm ngắn</strong></i></p><p>in / ɪn / : trong</p><p>cut / kʌt / : cắt</p><p>men / mɛn /: nam, đàn ông</p><p>book / bʊk / : sách</p><p>hot / hɒt / : nóng</p><p><i><strong>*Ví dụ : nguyên âm dài</strong></i></p><p>please / pliz / : xin vui lòng</p><p>act / ækt / : hành động</p><p>sheep / ʃip / : con cừu</p><p>read / rid / : đọc</p><p>manager / ˈmæn ɪ dʒər / : người quản lý</p><p>booth / buθ / : gian hàng </p><h4><i><strong>b. Nguyên âm đôi</strong></i></h4><p>Mỗi nguyên âm đôi trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm đơn lại với nhau.</p><p><i> Nguyên âm đôi gồm: </i></p><figure class="table"><table><tbody><tr><td><strong>Nguyên âm</strong></td><td><strong>Nguyên âm</strong></td></tr><tr><td><strong>/ ei /</strong></td><td><strong>/ ɑi /</strong></td></tr><tr><td><strong>/ ɔʊ /</strong></td><td><strong>/ ɑʊ /</strong></td></tr><tr><td><strong>/ eə /</strong></td><td><strong>/ iə /</strong></td></tr><tr><td><strong>/ ʊə /</strong></td><td><strong>/ ɔi /</strong></td></tr></tbody></table></figure><p><i><strong>*Ví dụ : nguyên âm đôi</strong></i></p><p>basic / ˈbeɪ sɪk / : cơ bản</p><p>slowly / ˈsloʊ li / : chậm chãi, từ từ</p><p>tour / tʊər / : tham quan, du lịch</p><p>wear / wɛər / : mặc</p><p>care / kɛər / : quan tâm</p><p>nosy / ˈnoʊ zi / : ồn ào</p><p>go / goʊ / : đi</p>
Lecture Type
Bài học
code
Kid-02
Created by
67a05491-de65-4320-b529-3927e1ace93b